Mô tả
Contents
Phiên bản Honda City L 2022 là 1 trong 3 phiên bản của Honda City được ra mắt tại thị trường Việt Nam. Đợt nâng cấp mới nhất của Honda City 2022 được hãng mẹ trình làng vào ngày 9 tháng 12 năm 2022.
Mẫu xe này được phân phối với 3 phiên bản: City 1.5G 2022, 1.5L tiêu chuẩn và City 1.5RS Cả 3 phiên bản này đều vẫn thuộc thế hệ thứ 5 của Honda City, đồng thời sở hữu nhiều ưu thế vượt trội của gia đình Honda như vận hành tiết kiệm, phong cách thời trang và tích hợp nhiều công nghệ.
Trong 3 phiên bản này, phiên bản tiêu chuẩn Honda City L 2022 CVT có mức giá tốt hơn so với phiên bản cao cấp 1.5RS và phù hợp hơn với đa số người dùng Việt. Ở phiên bản này, City 1.5L tiêu chuẩn được nhà sản xuất tiết giảm bớt một số công nghệ nhằm giảm giá thành, nhưng về bản chất, biến thể này vẫn thừa hưởng những ưu thế vượt trội của hãng mẹ. Honda City 1.5L bản tiêu chuẩn chắc chắn sẽ luôn làm hài lòng lớp người dùng không quá khắt khe về trang bị hay công nghệ mà chỉ cần một mẫu xe có thể phục vụ đúng và đủ nhu cầu của mình với mức giá tốt nhất có thể.
✓ Xem thêm bài đánh giá chi tiết phiên bản cao cấp Honda City 1.5 RS CVT tại đây.
Giá xe Honda City 1.5L CVT 2022 mới nhất tại Việt Nam
Theo nhà sản xuất, mức giá chào bán được niêm yết của Honda City phiên bản 1.5L tiêu chuẩn được công bố như sau:
PHIÊN BẢN | HỘP SỐ | GIÁ NIÊM YẾT |
Honda City 1.5L | Tự động vô cấp CVT | 569.000.000 VNĐ |
(*) Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT. Mọi thông tin chi tiết về giá Honda City, chi phí lăn bánh, mua xe trả góp, các chương trình ưu đãi lớn khi mua xe, Quý Khách vui lòng liên hệ đường dây nóng:
ĐÁNH GIÁ XE HONDA CITY 1.5L CVT 2022
Ngoại thất xe Honda City 1.5 CVT 2022
Ở phiên bản tiêu chuẩn Honda City 1.5L CVT 2022, mẫu xe này vẫn thể hiện một diện mạo ngoại thất thời trang, hiện đại và một chút phong cách thể thao từ người đàn anh Honda Civic, rất xứng tầm với những người dùng trẻ tuổi và năng động.
Đầu xe được thiết kế thời trang hơn
Phía trước đầu xe, City 1.5L CVT vẫn sở hữu nền tảng của Honda và thế hệ thứ 5 hiện tại. Chính giữa lưới tản nhiệt là lô-gô của hãng, trải dài sang hai bên là dải chrome sáng chạy đến gần cuối đuôi mắt hai cụm đèn pha. Nhìn từ đầu xe, Honda City mới trông rất hiện đại, thiết kế chau chuốt hơn so với người tiền nhiệm. Nắp ca-pô gân guốc, cản va thiết kế mới, cụm đèn sương mù và hốc hút gió cơ bắp hơn. Tạo hình của phiên bản mới giúp mẫu xe này trở nên thời trang hơn rất nhiều.
Cụm đèn phía trước thiết kế mới, hiện đại hơn, loại Halogen ở bản tiêu chuẩn, riêng bản 1.5RS sẽ được trang bị bóng LED. Nhà sản xuất vẫn không quên tích hợp dải đèn LED DRL chạy ban ngày, giúp tăng thêm tính thời trang cho chiếc xe. Ở bên dưới, đèn sương mù cũng là Halogen.
Thân xe
Nhìn thẳng từ cạnh hông, thiết kế khá thể thao nhờ những đường dập chìm dứt khoát chạy dọc thân xe, từ đầu xe kéo về cụm đèn hậu. Cột A thấp, khoảng kính lái hướng xéo về phía sau cũng đem đến nhiều cảm giác khí động học. Phiên bản City 1.5L tiêu chuẩn vẫn được trang bị gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa bên ngoài mạ chrome sáng bóng. Bên dưới là bộ la-zăng hợp kim 16 (inches), thiết kế dạng nan hoa 5 cánh.
Đuôi xe
Chạy về phía đuôi xe, thiết kế không quá khác biệt với phiên bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu khá hiện đại, to bản, thiết kế lấn nhẹ sang phần thân xe, bố trí rất hợp lý. Các đường dập nổi ở đuôi xe cũng nhấn nhá khá nhiều cho tính hiện đại của một chiếc xe mới.
Dưới đuôi xe, hốc thoát gió thiết kế mới, trải dài sang hai bên. Hốc đèn phản quang hai bên cũng khá đẹp mắt. Phía trên cao còn được tích hợp đèn phanh và ăng-ten vây cá.
Thông số kích cỡ cơ bản
Phiên bản tiêu chuẩn 1.5L CVT sở hữu các kích thước thông số không có khác biệt so với bản 1.5RS. Xe thừa hưởng kích cỡ Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm). Chiều dài cơ sở 2.600 (mm), chiều rộng cơ sở trước sau tương ứng 1.495/1.483 (mm). Cỡ lốp 185/55R16, la-zăng 16 (inches).
✓ Tham khảo thông số Honda City 2022 chi tiết cả 3 phiên bản 1.5G, 1.5L và 1.5RS tại đây.
Honda City 2022 có khoảng sáng gầm xe là 134 (mm), bán kính vòng quay tối thiểu là 5 (m). Trọng lượng không tải 1.124 (Kg), nhỏ hơn bản 1.5RS 10 (Kg), trọng lượng toàn tải bằng nhau, vẫn là 1.580 (Kg). Riêng dung tích khoang chứa đồ được đánh giá là rộng nhất phân khúc với 536L.
Nội thất xe Honda City 1.5L CVT 2022
Bên trong nội thất, phiên bản tiêu chuẩn Honda City 1.5L CVT được hãng mẹ nâng cấp nhẹ về không gian, thiết kế và tiện nghi so với người tiền nhiệm. Sự khác biệt lớn nhất ở nội thất bản tiêu chuẩn này và bản cao cấp 1.5RS chỉ là bản cao cấp sở hữu bộ ghế da và dàn điều hòa cảm ứng. Hai trang bị này có thể giúp cho nội thất xe sang trọng và hiện đại hơn, nhưng cũng tùy thuộc vào tiêu chí của người dùng.
Bản tiêu chuẩn City 1.5L CVT được trang bị bộ ghế nỉ từ trước ra sau, hàng ghế thứ 2 có thể gập theo tỷ lệ 60:40 và thông hẳn với khoang chứa đồ phía sau. Tại ghế lái, vô-lăng chất liệu urethan, có thể điều chỉnh 04 hướng và tích hợp nhiều nút bấm chức năng như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, kiểm soát hành trình (ga tự động) Cruise Control và lẫy chuyển số trên vô-lăng, đem đến trải nghiệm thể thao hơn.
Sau vô-lăng là bảng đồng hồ Analog cổ điển, giao diện hiện đại và sang trọng, cung cấp các thông tin vận hành cho người lái. Xe vẫn được trang bị chìa khóa thông minh Smartkey, tích hợp nút bấm mở cốp sau, bên cạnh Smartkey là nút bấm khởi động Start/Stop, khởi động xe không cần dùng chìa. Ngoài ra, một tiện nghi khác nữa là nút bấm kích hoạt chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode và cả chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching.
Chính giữa khoang lái là màn hình cảm ứng 8 (inches), đây là hệ thống thông tin, giải trí cho người lái và thành viên theo xe. Hệ thống này có kết nối đa phương tiện thông qua các cổng HDMI, Bluetooth và USB. Người dùng có thể nghe nhạc, đài AM/FM thông qua hệ thống 04 loa, khá sống động và sắc nét. Dưới bảng điều khiển là hệ thống điều hòa chỉ chỉnh tay, không cảm ứng như bản cao cấp. Tuy vậy, Honda vẫn tích hợp cửa gió điều hòa phía sau cho hàng ghế thứ hai, một trang bị đáng tiền cho những ngày hè oi bức.
Ngoài các tiện nghi chính, vẫn còn nhiều trang bị khác được tích hợp trên xe, đem đến sự thoải mái nhất cho người dùng như: tay nắm cửa phía trong mạ chrome ở mọi hàng ghế, tay nắm phía trước có thể mở bằng cảm biến, bệ tựa tay cho người lái, hộc đồ ở khoang lái, cổng sạc cho các thiết bị thông minh, đèn cốp, tựa tay tích hợp hộc đựng cốc và cả ngăn tài liệu cho hàng ghế sau.
Cỗ máy động cơ
Dưới nắp ca-pô, khối động cơ được trang bị cho Honda City 2022 ở cả hai phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản cao cấp đều là động cơ 1.5L DOHC i-VTEC, 04 xy-lanh thẳng hàng, 16 van. Khối động cơ này sẽ sản sinh công suất cực đại là 119 (mã lực 89kW) tại vòng tua 6.600 (vòng/phút), đi cùng với mô-men xoắn cực đại 145 (Nm) tại vòng tua 4.300 (vòng/phút). Cả hai phiên bản đều được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của bản tiêu chuẩn Honda City 1.5L CVT được nhà sản xuất công bố như sau:
PHIÊN BẢN | 1.5 TIÊU CHUẨN |
Chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,68 |
Chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,29 |
Chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,73 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trên được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới và đường bộ (NETC). Cục đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 86:2015/BGTVT
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ). Cục đăng kiểm Việt Nam.
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.
Honda City 1.5L CVT sử dụng hệ thống treo trước độc lập MacPherson, hệ thống treo sau loại gioằng xoắn. Phanh trước là phanh đĩa, trong khi phanh sau là loại tang trống. Với hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams danh tiếng, City được đánh giá là đem đến khả năng vận hành êm ái và nhạy bén, không còn cảm giác giật khi chuyển số.
✓ Chi tiết giá lăn bánh Honda City xem thêm tại đây.
Tất nhiên là không thể không nhắc đến các công nghệ hỗ trợ vận hành của Honda, mặc dù chỉ là phiên bản tiêu chuẩn nhưng nhà sản xuất vẫn tích hợp hàng loạt các công nghệ mới nhằm đem đến trải nghiệm lái phấn khích hơn cho người dùng. Các công nghệ này có thể kể đến như:
✓ Trợ lực lái điện EPS
✓ Van bướm ga điều chỉnh điện tử DWB
✓ Ga tự động Cruise Control
✓ Lẫy chuyển số thể thao
✓ Nút bấm khởi động Start/Stop
✓ Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode
✓ Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching
Công nghệ an toàn
Ở phiên bản Honda City 1.5L CVT 2022, nhà sản xuất cũng trang bị gần như đầy đủ các công nghệ an toàn mới cho mẫu xe này. Bản tiêu chỉ thiếu hệ thống túi khí bên cho hàng ghế trước và hệ thống túi khí rèm cho cả hai hàng ghế, riêng túi khí cho người lái và người kế bên thì cả hai phiên bản đều được trang bị. Ngoài ra các công nghệ an toàn khác có thể kể đến như:
✓ Hệ thống cân bằng điện tử VSA
✓ Kiểm soát lực kéo TCS
✓ Chống bó cứng phanh ABS
✓ Phân bổ lực phanh điện tử EBD
✓ Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
✓ Khởi hành ngang dốc HSA
✓ Camera lùi 03 góc quay
✓ Cảm biến lùi
✓ Nhắc nhở cài dây an toàn
✓ Tựa đầu giảm chấn
✓ Móc ghế trẻ em ISOFIX
✓ Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
✓ Khung xe tương tích ACE
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Đánh giá xe Honda City 2022 phiên bản tiêu chuẩn 1.5L CVT
Qua các thông số và trang bị tiện nghi theo xe, có thể thấy phiên bản tiêu chuẩn Honda City 1.5L CVT vẫn đáp ứng tốt cho đa tiêu chí của người dùng Việt Nam. Một chiếc xe mới, với diện mạo thời trang và hiện đại, nội thất rộng rãi và đủ tiện nghi, đi cùng với khả năng vận hành tiết kiệm và hàng loạt các công nghệ an toàn mới, City 1.5L CVT chắc chắn sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc của lớp người dùng trẻ tuổi và thành đạt, đang cần một chiếc xe vừa tầm cho công việc hay đây đó cuối tuần cùng bè bạn thân thiết.
Đánh giá Honda City 1.5L 2022 | Giá lăn bánh, thông số